lý 12 bài 13
7. Download sách Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Địa Lý Lớp 6. Tác giả: 123downloadsach.club Ngày đăng: 13/5/2021 Xếp hạng: 1 ⭐ ( 66410 lượt đánh giá ) Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất: 5 ⭐ Tóm tắt: Download sách Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Địa Lý Lớp 6 tại 123downloadsach.club với nhiều định dạng khác nhau cho
Câu C3 trang 68 SGK Vật Lý 12 Bài 13 Dòng điện trong hình 13.4 (SGK) có "chạy qua" hai bản của tụ điện không? Cơ chế của dòng điện đó là gì? Câu trả lời Dòng điện trong mạch hình 13.4 với tụ điện là dòng điện tích đi từ bản dương (+ q) sang bản âm (-q) ở bên ngoài tụ điện nên không có dòng điện chạy qua hai bản của tụ điện. tụ điện.
Giúp con học giỏi Vật lý lớp 12 hơn một cách nhanh chóng. Nội dung bài luyện tập phong phú được biên soạn bám sát theo nội dung SGK Vật lý lớp 12. Ngoài ra còn có phần Giải bài tập SGK môn Vật lý lớp 12 với mục đích hướng dẫn các em làm bài tốt hơn.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 12 - Bài 13: Các mạch điện xoay chiều - Trường THPT Eah'Leo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên. TRƯỜNG THPT EAH'LEO BÀI 13 : CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU (Ban cơ bản) I / MỤC TIÊU: * Phát biểu được định
Học tốt Vật lí 12. Chương trình Học tốt giúp học sinh nắm chắc kiến thức Vật lí lớp 12 - bám sát theo nội dung trong SGK hiện hành, giúp các bạn có đầy đủ hành trang chuẩn bị cho quá trình ôn thi tốt nghiệp THPT 2023. Giáo viên: Đỗ Ngọc Hà. Nhấn để bật tiếng.
Bài 12. Sự nổi; Bài 13. Công cơ học; Bài 14. Định luật về công; Bài 15. Công suất; Bài 16. Cơ năng; Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng; Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học; Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 8
ridigdibal1982. Các mạch điện xoay chiềuTrắc nghiệm Vật lý 12VnDoc gửi đến các bạn tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12 bài 13 nhằm ôn luyện lại kiến thức môn Lý 12 được học trên lớp, đồng thời mở rộng vốn hiểu biết của bản thân thông qua các dạng bài tập Vật lý khác nhau cũng như kiến thức nâng đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có điện trở thuần A. Pha của cường độ dòng điện bằng 0. B. Cường độ dòng điện trong mỗi giây có 200 lần đạt giá trị bằng một nửa giá trị cực đại. C. Cường độ dòng điện tức thời không tỉ lệ với điện áp tức thời. D. Cường độ dòng điện hiều dụng có giá trị bằng một nửa cường độ dòng điện cực đại. 2Cho dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là i = 40sin 100πt + π/6 mA qua điện trở R = 50 Hz. Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 2 s đầu là A. 80 J B. 0,08 J C. 0,8 J D. 0,16 J 3Tác dụng cản trở dòng điện của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều đúng với trường hợp nào nêu dưới đây? A. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng lớn. B. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng nhỏ. C. Cuộn cảm có độ tự cảm càng nhỏ thì tác dụng cản trở càng lớn. D. Tác dụng cản trở dòng điện không phụ thuộc vào tần số của dòng điện. 4Để tăng dung kháng của một tụ điện môi là không khí, ta có thể A. Tăng tần số của điện áp đặt vào hai bản tụ điện. B. Giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện. C. Đưa bản điện môi vào trong lòng tụ điện. D. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện. 5Đặt điện áp xoay chiều u = 311cos100πt V vào 2 đầu của một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/π H. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm có giá trị bằng A. 3,1 A B. 2,2 A C. 0,31 A D. 0,22 A 6Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức i = 2,5√2 cos100πt A. Biết tụ điện có điện dung C = 250/π μF. Điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức là A B C D 7Một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π H. Đặt vào hai đầu cuộn cảm một điện áp xoay chiều u = 100√2 cos 100πt + π/3 V. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức A B C D 8Một tụ điện có điện dung C = μF được mắc vào một điện áp xoay chiều có biểu thức là u = 200√2 cos100πt V. Điện trở dây nối không đáng kể. Biểu thức của dòng điện tức thời qua mạch là A B C D 9Cho dòng điện xoay chiều i = 2 cos100πt A qua điện trở R = 50 trong thời gian 1 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là A. 600 J B. 1000 J C. 800 J D. 1200 J 10Mắc một cuộn cảm vào một điện áp xoay chiều có tần số f, cuộn cảm có cảm kháng là ZL. Nếu giảm độ tự cảm của cuộn cảm đi một nửa và tần số lên 4 lần thì cảm kháng ZL sẽ A. Tăng 8 lần B. Giảm 8 lần C. Tăng 2 lần D. Giảm 2 lần Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 21/09/2018 CHƯƠNG 1 Dao động cơTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 1Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 1 - Tiết 2Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 2Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 3Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 4Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 5Trắc nghiệm Vật lý 12 chương 1CHƯƠNG 2 Sóng cơ và Sóng âmTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 7Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 8Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 9Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 10Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 11Trắc nghiệm Vật lý 12 chương 2CHƯƠNG 3 Dòng điện xoay chiềuTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 12Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 13Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 14Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 15Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 16Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 17Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 18CHƯƠNG 4 Dao động và sóng điện từTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 20Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 21Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 22Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 23CHƯƠNG 5 Sóng ánh sángTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 24Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 25Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 26Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 27Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 28CHƯƠNG 6 Lượng tử ánh sángTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 30Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 31Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 32Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 33Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 34CHƯƠNG 7 Hạt nhân nguyên tửTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 35Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 36Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 37Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 38Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 39CHƯƠNG 8 Từ vi mô đến vĩ môTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 40Trắc nghiệm theo chuyên đềTrắc nghiệm Chuyên đề Sóng cơ - Phần 1Trắc nghiệm Chuyên đề Sóng cơ - Phần 2Trắc nghiệm Chuyên đề Sóng cơ - Phần 3Trắc nghiệm Chuyên đề Sóng cơ - Phần 4
Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài toán, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Lời giải Vật Lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều đầy đủ nhất, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây. Bài 13 Các mạch điện xoay chiều Câu hỏi ôn tập Câu 1 trang 67 SGK Hãy nhắc lại các định nghĩa của u, U0 và U Hướng dẫn giải chi tiết - Điện áp tức thời xoay chiều là điện áp biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật của hàm số sin hay cosin. - Điện áp cực đại là giá trị lớn nhất luôn dương khi hàm cos hay sin bằng 1. - Điện áp hiệu dụng là giá trị của điện áp hiện thị trên vôn kế bằng điện áp cực đại chia √2. Câu 2 trang 68 SGK Phát biểu định luật Ôm đối với dòng điện một chiều qua một dây dẫn. Hướng dẫn giải chi tiết Cường độ dòng điện qua đoạn mạch thì tỉ lệ thuận với điện áp 2 đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở đoạn mạch. Câu 3 trang 68 SGK Dòng điện trên hình SGK có "chạy qua" hai tấm của tụ điện không? Cơ chế của dòng điện ấy như thế nào? Hướng dẫn giải chi tiết Dòng điện trong mạch hình có tụ điện là dòng điện tích dịch chuyển từ bản dương +q sang bản âm -q ở phía ngoài tụ điện, do đó dòng điện không chạy qua 2 tấm của tụ điện. Câu 4 trang 70 SGK Chứng minh rằng đại lượng ZC = 1/C có đơn vị là ôm đơn vị của điện trở →Còn tiếp..................... Tải trọn bộ hướng dẫn giải câu hỏi ôn tập bài 13 các dòng điện xoay chiều ở đường link cuối bài. Bài tập Bài 1 trang 74 SGK Vật Lý 12 Phát biểu định luật Ôm của dòng điện xoay chiều đối với mạch chỉ có a một tụ điện b một cuộn cảm thuần Hướng dẫn giải chi tiết Định luật Ôm của dòng điện xoay chiều chỉ có một tụ điện. Cường độ hiệu dụng trong mạch chứa tụ điện có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch I = U/ZC Định luật Ôm của dòng điện xoay chiều chỉ có một cuộn cảm thuần. Cường độ hiệu dụng trong mạch chứa một cuộn cảm thuần có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và cảm kháng của mạch I = U/ZL Bài 2 trang 74 SGK Vật Lý 12 So sánh tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều thể hiện trong a ZC b ZL Hướng dẫn giải chi tiết + Dung kháng → ZC tỉ lệ nghịch với C và f. → Nếu C và f tăng thì ZC giảm, ít cản trở dòng điện và ngược lại. + Cảm kháng ZL = L = → ZL tỉ lệ với L và f → Nếu L và f tăng thì cản trở dòng điện nhiều và ngược lại. Bài 3 trang 74 SGK Vật Lý 12 Điện áp giữa hai đầu của một tụ điện u = 100√2cos100πt V. Cường độ hiệu dụng trong mạch I = 5V. a xác định C b Viết biểu thức của i Hướng dẫn giải chi tiết a Theo định luật Ôm trong mạch C b Biểu thức cường độ trong đoạn mạch chỉ có C thì i sớm pha hơn u một góc π/2 i = I0cos100πt + π/2 với I0 = I√2 = 5√2 A → i = 5√2cos100πt + π/2 A Bài 4 trang 74 SGK Vật Lý 12 Điện áp giữa hai đầu của một cuộn cảm thuần u = 100√2cos100πt V, Cường độ hiệu dụng trong mạch I = 5V. a xác định L b Viết biểu thức của i Hướng dẫn giải chi tiết a Định luật Ôm trong mạch L b Biểu thức cường độ trong đoạn mạch chỉ có L thì i trễ pha hơn u một góc π/2 i = I0cos100πt – π/2 với I0 = I√2 = 5√2 A → i = 5√2cos100πt – π/2 A →Còn tiếp..................... Tải trọn bộ hướng dẫn giải các bài tập ôn tập bài 13 các dòng điện xoay chiều ở đường link cuối bài. Lý thuyết các dòng điện xoay chiều Nếu cường độ dòng điện xoay chiều trong mạch có dạng i = I0cost Thì điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = U0cost + φ φ là độ lệch pha giữa u và i → u,i có cùng tần số góc, chỉ cần đi tìm mối quan hệ giữa biên độ và độ lệch pha φ. Bảng so sáng các mạch điện chứa các phần tử khác nhau →Tải trọn bộ hướng dẫn giải câu hỏi, bài tập ôn tập bài 13 các dòng điện xoay chiều tại đây. File tải miễn phí Trọn bộ Bài 13 các dòng điện xoay chiều Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác. Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn hóa như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
1. Tóm tắt lý thuyết Mối quan hệ giữa i và u trong mạch điện xoay chiều – \i= t\rightarrow u=U_0cos\omega t+\varphi \ – \\varphi=\varphi _u-\varphi _i\ độ lệch pha giữa u và i – Ta có \\varphi> 0\ u sớm pha \\varphi\ so với i. \\varphi< 0\ u trễ pha \\varphi\ so với i. \\varphi= 0\ u cùng pha với i. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở a. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở Nối hai đầu R vào điện áp xoay chiều \u=U_0cos\omega t\ → \i=\frac{u}{R}=\frac{U_0}{R}cos\omega t=\frac{U}{R}.\sqrt{2}cos\omega t\ → \i=I_0cos\omega t\ → \i=I\sqrt{2}cos\omega t\ b. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở Định luật Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở có giá trị bằng thương số giữa điện áp hiệu dụng và điện trở của mạch. Công thức \I=\frac{U}{R}\ Nhận xét Cường độ tức thời trong mạch cùng pha với điện áp tức thời hai đầu mạch \u_R\ cùng pha với i. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện a. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện Đặt điện áp u giữa hai bản của tụ điện \u=U_0cos\omega t=U.\sqrt{2}cos\omega t\ Điện tích bản bên trái của tụ điện \q= t\ Giả sử tại thời điểm t, dòng điện có chiều như hình vẽ, điện tích tụ điện tăng lên. Sau khoảng thời gian \\Delta t\, điện tích trên bản tăng \\Delta q\. → \i=\frac{\Delta q}{\Delta t}\ Khi \{\Delta q},{\Delta t}\rightarrow 0\ thì \i=\frac{dq}{dt}q=-\omega t\ ⇔ \i=\omega t+\frac{\pi }{2}\ Đặt \I= U\omega C\rightarrow i=I.\sqrt{2}cos\omega t+\frac{\pi }{2}\ Chọn \\varphi _i=0\rightarrow i=I.\sqrt{2}cos\omega t; u=U.\sqrt{2}cos\omega t-\frac{\pi }{2}\ Đặt \Z_C=\frac{1}{\omega _C}\rightarrow I=\frac{U}{Z_C}\ với \Z_C\ là dung kháng của mạch, đơn vị là \\Omega\ b. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện Định luật Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch. Công thức \I=\frac{U}{Z_C}\ c. So sánh pha dao động của \u_C\ và i i sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_C\ hay \u_C\ trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với i. d. Ý nghĩa của dung kháng \Z_C\ là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện. Dòng điện xoay chiều có tần số cao cao tần chuyển qua tụ điện dễ dàng hơn dòng điện xoay chiều tần số thấp. \Z_C\ có tác dụng làm cho i sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_C\. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần a. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể, khi dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tượng tự cảm. Khi có dòng điện i chạy qua một cuộn cảm, từ thông tự cảm có biểu thức \\varphi =Li\ với L là độ tự cảm của cuộn cảm. Trường hợp i là một dòng điện xoay chiều, suất điện động tự cảm \e=-L\frac{\Delta i}{\Delta t}\ Khi \\Delta t\rightarrow 0e=-L\frac{di}{dt}\ b. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần Đặt vào hai đầu L một điện áp xoay chiều. Giả sử i trong mạch là \i=I\sqrt{2}cos\omega t\ Điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm thuần \u=L\frac{di}{dt}=-\omega t\ → \u=\omega t+\frac{\pi }{2}\ → \u=\omega Suy ra \I=\frac{U}{\omega _L}\ Đặt \Z_L=\omega _L\rightarrow I=\frac{U}{Z_L}\ với \Z_L\ gọi là cảm kháng của mạch, đơn vị là \\Omega\. c. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần Định luật Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, Cường độ hiệu dụng có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng và cảm kháng của mạch. Công thức \I=\frac{U}{Z_L}\ d. So sánh về pha của \u_L\ so với i i trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_L\, hoặc \u_L\ sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với i. e. Ý nghĩa của cảm kháng \Z_L\là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. Cuộn cảm có L lớn sẽ cản trở nhiều đối với dòng điện xoay chiều, nhất là dòng điện xoay chiều cao tần. \Z_L\ cũng có tác dụng làm cho i trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với u. 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Xác định cường độ hiệu dụng trong mạch Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần L; đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cos t V thì cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ? A. \\frac{{{U_0}}}{{L\omega }}\; B. \\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 L\omega }}\; C. \\small U_0L\omega ;\ D. \\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}L\omega \ Hướng dẫn giải Cảm kháng ZL = L ⇒ Cường độ hiệu dụng trong mạch \I = \frac{U}{{{Z_L}}} = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 .L\omega }}\ ⇒ Chọn đáp án B Dạng 2 Xác định độ tự cảm của cuộn cảm thuần Điện áp giữa hai đầu của một cuộn cảm thuần \\small u = 100\sqrt{2}cos100 \pi t V\. Cường độ hiệu dụng trong mạch I = 5 A. Xác định L Hướng dẫn giải Ta có điện áp hiệu dụng \U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 100V\ Cảm kháng \\begin{array}{l} {Z_L} = \frac{U}{I} = \frac{{100}}{5} = 20{\rm{\Omega }}\\ {Z_L} = \omega .L\\ \Rightarrow L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{20}}{{100\pi }} = \frac{{0,2}}{\pi }H \end{array}\ 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 50 mắc nối tiếp với tụ điện C = 10-4/π F. Mắc hai đầu đoạn mạch này vào mạng điện sinh hoạt của nước ta thì cường độ hiệu dụng trong mạch có giá trị là bao nhiêu? Câu 2 Cho dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là i = 40sin100πt + π/6 mA qua điện trở R = 50 Hz. Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 2 s đầu là bao nhiêu? Câu 3 Đặt điện áp u = 200\\sqrt 2 \ cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R = 100 thì cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là bao nhiêu? Câu 4 Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R = 10 thì trong mạch xuất hiện dòng điện xoay chiều. Biết nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là bao nhiêu? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp ở hai đầu mạch A. sớm pha 0,5π so với cường độ dòng điện. B. sớm pha 0,25π so với cường độ dòng điện. C. trễ pha 0,5π so với cường độ dòng điện. D. cùng pha với cường độ dòng điện. Câu 2 Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm luôn A. có pha ban đầu bằng 0. B. trễ pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/2 C. có pha ban đầu bằng -π/2. D. sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/2 Câu 3 Trên đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có điện trở thuần A. pha của cường độ dòng điện bằng 0. B. cường độ dòng điện trong mỗi giây có 200 lần đạt độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại. C. cường độ dòng điện tức thời không tỉ lệ với điện áp tức thời. D. cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng một nửa cường độ dòng điện cực đại. Câu 4 Tác dụng cản trở dòng điện của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều đúng với trường hợp nào nêu dưới đây? A. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng lớn. B. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng nhỏ. C. Cuộn cảm có độ tự cảm càng nhỏ thì tác dụng cản trở càng lớn. D. Tác dụng cản trở dòng điện không phụ thuộc vào tần số của dòng điện. 4. Kết luận Các mạch điện xoay chiều là 1 trong những dạng bài quan trọng nhất của chương điện xoay chiều. Qua bài giảng này,các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần. Phát biểu được tác dụng của cuộn cảm thuần trong mạch điện xoay chiều. Viết được công thức tính dung kháng và cảm kháng.
Bài tập Đại cương Polime - Cơ bản Bài 1 Cho dãy các polime gồm tơ tằm, tơ capron, nilon – 6,6, tơ nitron, polimetyl metacrylat, polivinyl clorua, cao su buna, tơ axetat, polietylen terephtalat. Polimer nào được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp? Hướng dẫn Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là tơ capron, tơ nitron, polimetyl metacrylat, poli vinyl clorua, cao su buna. Bài 2 Trong số các loại polime sau tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan, teflon. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là Hướng dẫn Gồm tơ nilon - 7; tơ nilon - 6,6; tơ nilon - 6 ; tơ lapsan. Bài 3 Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là Hướng dẫn Khối lượng của 1 mắt xích là M = 62,5 Khối lượng của đoạn mạch gồm 1000 mắt xích = 62, = 62500 đvC Bài 4 Trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm PS và stiren còn dư. Biết X làm mất màu 20ml dung dịch Br2 1M. Hiệu suất trùng hợp đạt Hướng dẫn \nC_{6}H_{5}CH=CH_{2}\rightarrow -CH-CH_{2}-_{n}\ \\mid\ \C_{6}H_{5}\ Ban đầu 0,1 mol \C_{6}H_{5}CH=CH_{2}+Br_{2}\rightarrow\ 0,02 \\leftarrow\ 0,02 \H\%=\frac{0,08}{0,1}.100\%\ Bài tập Đại cương Polime - Nâng cao Bài 1 Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cấu trúc ddissunfua-S-S? Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su. Hướng dẫn Cao su isopren có công thức C5nH8n-C5H8n ⇒ Khi lưu hóa, giả sử có 1 cầu nối S-S, cao su có CT C5nH8n-2S2 Mỗi một S thay thế một H \\Rightarrow \frac{32\times 2}{12\times 5n+8n-2+32\times 2}=2\%\Rightarrow n=46\ Bài 2 Clo hóa PVC thu được một polimer chứa 63,96%Clo về khối lượng. Trung bình 1 phân tử Clo sẽ phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC thì giá trị của k là bao nhiêu? Hướng dẫn k mắt xích PVC thì tác dụng được với 1 phân tử Cl2 ta có C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl \\%Cl=\frac{35,5k+1}{62,5k+35,5-1}=0,3696\ k = 3
lý 12 bài 13